Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường tiểu học

Lượt xem:


– Bước 1: Trường tiểu học gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài tới Phòng GDĐT .

– Bước 2: Phòng GDĐT các huyện, thị xã trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng GDĐT) có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường tiểu học; thông báo bằng văn bản cho trường tiểu học biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện; gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường tiểu học đã được chấp nhận về nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Giáo dục và Đào tạo. Địa chỉ: Đường Lương Thế Vinh, Phường Nghĩa Đức, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông; Điện thoại: 05013.544.822.

– Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của trường tiểu học từ Phòng GDĐT; thông báo bằng văn bản cho Phòng GDĐT biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện.

– Bước 4: Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập đoàn đánh giá ngoài trường tiểu học.

Đoàn đánh giá ngoài thực hiện đánh giá ngoài trường tiểu học theo quy định.

Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải được gửi cho trường tiểu học được đánh giá ngoài để tham khảo ý kiến. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, nếu trường tiểu học không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý.

– Bước 5: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của trường tiểu học được đánh giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài có văn bản thông báo cho trường tiểu học biết những ý kiến tiếp thu hoặc bảo lưu. Trường hợp bảo lưu ý kiến, đoàn đánh giá ngoài phải nêu rõ lý do.

Báo cáo đánh giá ngoài chính thức được đăng tải trên website của Sở Giáo dục và Đào tạo.

– Bước 6: Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, trong thời hạn 20 ngày làm việc, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục cho trường tiểu học.

Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục của trường tiểu học được công bố công khai trên website của Sở Giáo dục và Đào tạo.

Trực tiếp hoặc qua bưu điện.

Thành phần hồ sơ

– Công văn đăng ký đánh giá ngoài;

– Báo cáo tự đánh giá (2 bản).

Phí, lệ phí: Không.

Số bộ hồ sơ
01 bộ
Mẫu đơn, mẫu tờ khai

Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài được gửi đến trường tiểu học để lấy ý kiến phản hồi.

Trường tiểu học đã được đánh giá ngoài và đạt các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.

Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường

  1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo qưy định của Điều lệ trường tiểu học.
  2. Có Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đổi với trường tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng tư vấn khác);
  3. Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Mình, Sao Nhi đồng Hô Chỉ Minh và các tổ chức xã hội khác;
  4. Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.
  5. Lớp học, sổ học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
  6. Lớp học được tổ chức theo quy định;
  7. Số học sinh trong một lớp theo quy định;
  8. Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định.
  9. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học.
  10. Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
  11. Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;
  12. Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định:
  13. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy định.
  14. Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
  15. Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
  16. Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
  17. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.
  18. Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
  19. Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bố nhiệm, quản lý cản bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điêu lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật;
  20. Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chỉnh, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.
  21. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
  22. Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;
  23. Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cản bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường;
  24. Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.

Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh:

  1. Năng lực của Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục.
  2. Hiệu trưởng có số năm dạy học từ 4 năm trở lên, Phó Hiệu trưởng từ 2 năm trở lên (không kể thời gian tập sự);
  3. Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học;
  4. Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
  5. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
  6. Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định;
  7. Giáo viên dạy các môn: thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đảm bảo quy định;
  8. Giáo viên đạt trình độ chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 20% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và 40% trở lên đối với các vùng khác.
  9. Kết quả đánh giả, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên.
  10. Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
  11. Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ỉt nhất 5%.
  12. Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.
  13. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chỉnh sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.
  14. Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;
  15. Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học cổ trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí công việc;
  16. Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định
  17. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.
  18. Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;
  19. Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm.
  20. Được đảm bảo các quyền theo quy định.

Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị day học:

  1. Khuôn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
  2. Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định.
  3. Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định;
  4. Có sân chơi, bãi tập theo quy định.
  5. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.
  6. Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
  7. Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế.
  8. Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế.
  9. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lỷ, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
  10. Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng hành chính quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định.
  11. Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định.
  12. Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.
  13. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.
  14. Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ; thuận lợi cho học sinh khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;
  15. Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
  16. Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.
  17. Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
  18. Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  19. Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
  20. Bổ sung sách, bảo và tài liệu tham khảo hằng năm.
  21. Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.
  22. Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  23. Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  24. Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm.

Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đinh và xã hội:

  1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
  2. a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;
  3. b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;
  4. c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lỷ của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
  5. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.
  6. a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể đê phát triển nhà trường;
  7. b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh;
  8. c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự nguyên, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật.
  9. Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.
  10. a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;
  11. b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;
  12. c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục:

  1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.
  2. a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;
  3. b) Dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng, lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của địa phương;
  4. c) Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
  5. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường.
  6. a) Có chương trình, kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hằng năm;
  7. b) Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi học sinh;
  8. c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
  9. Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi của địa phương.
  10. a) Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương;
  11. b) Tổ chức và thực hiện “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”, huy động trẻ trong độ tuổi đi học;
  12. c) Có các biện pháp hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật tới trường.
  13. Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh đáp ứng mục tiêu giáo dục.
  14. a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 95% đổi với các vùng khác;
  15. b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất 30% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác;
  16. c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi đạt ít nhất 10% đối với miền núi, vừng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 15% đối với các vùng khác.
  17. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường:
  18. a) Có các hình thức phù hợp để giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khoẻ cho học sinh;
  19. b) Khám sức khoẻ định kỳ, tiêm chủng cho học sinh theo quy định;
  20. c) Học sinh tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
  21. Hiệu quả hoạt động giảo dục của nhà trường:
  22. a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 90% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 95% trở lên đối với các vùng khác;
  23. b) Tỷ lệ học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến từ 35% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 50% trở lên đối với các vùng khác;
  24. c) Có học sinh tham gia các hội thi, giao lưu do cấp huyện (quận, thị xã, thành phổ trực thuộc tỉnh) trở lên tổ chức.
  25. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo.
  26. a) Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh;
  27. b) Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo;
  28. c) Học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập, chủ động giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
  29. Trường tiểu học được đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục với 3 cấp độ.
  30. a) Cấp độ 1 : Trường tiểu học có từ 60% tiêu chí trở lên đạt yêu cầu;
  31. b) Cấp độ 2: Trường tiểu học có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí sau:

– Tiêu chuẩn 1 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6;

– Tiêu chuẩn 2 gồm các tiêu chí: 1, 2, 3, 5;

– Tiêu chuẩn 3 gồm tiêu chí: 6;

– Tiêu chuẩn 4 gồm tiêu chí: 1;

– Tiêu chuẩn 5 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6, 7;

  1. c) Cấp độ 3: Trường tiểu học có ít nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí quy định ở cấp độ 2.

Căn cứ pháp lý của TTHC:

– Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.